Thời gian thay lõi lọc nước Kangaroo tiêu chuẩn
Các bạn lưu ý: Thời gian thay lõi lọc nước Kangaroo phụ thuộc vào chất lượng nguồn nước đầu vào và lưu lượng nước sử dụng của gia đình nhiều hay ít mà có thể lâu thay thế hơn hoặc sớm thế.
Tên lõi lọc | Thời gian thay thế | Công suất lọc |
Lõi số 1 - PP 5 micron | 3 - 6 tháng | 18.000 lít |
Lõi số 2 - GAC | 6 - 9 tháng | 27.000 lít |
Lõi số 3 - PP 1 micron | 9 - 12 tháng | 36.000 lít |
Lõi số 4 - Màng lọc RO | 24 - 36 tháng | 90.000 lít |
Lõi số 5 - Nano Sliver | 12 - 18 tháng | 72.000 lít |
Lõi số 6 - Ceramic | 12 - 18 tháng | 36.000 lít |
Lõi số 7 - Alkaline | 12 - 18 tháng | 72.000 lít |
Lõi số 8 - Maifan | 12 - 18 tháng | 36.000 lít |
Lõi số 9 - ORP | 12 - 18 tháng | 72.000 lít |
Phía trên là bảng theo dõi thời gian thay lõi lọc nước định kì của hệ thống lõi lọc. Tuy nhiên, bạn còn cần phải lưu ý rằng thời gian cần thay lõi lọc nước cũng thay đổi dựa vào chất lượng nguồn nước đầu vào và số lần sử dụng mỗi ngày của máy.
Ví dụ như một gia đình gồm hơn chục người sử dụng nước từ máy lọc nước hàng ngày nhiều hơn so với một gia đình 4-5 người. Vào mùa hè, chúng ta cũng tiêu thụ nhiều nước phục vụ cho ăn uống hơn so với mùa đông. Việc lưu lượng nước sử dụng nhiều sẽ khiến các lõi lọc phải hoạt động nhiều hơn nên thời gian phải thay lõi lọc là ngắn hơn so với khi sử dụng ít.
Tương tự, nếu như nguồn nước đầu vào không phải là nước máy, mà là nước sông, nước giếng khoan,... chứa nhiều gỉ sét, lắng cặn, bùn đất,... sẽ gây nhiều áp lực hơn đến các lõi lọc làm chúng bị đóng cặn nhanh hơn, bị tắc nghẽn nhiều hơn,... về lâu dài dẫn đến làm giảm tuổi thọ của máy lọc nước, không đảm bảo chức năng lọc nước.